Thẻ <meta> trong HTML là rất nhiều, lên google tìm và đọc về chúng cũng khá đơn giản, nhưng những thẻ <meta> nào cần thiết trong SEO thì ít người nói đến. Với kinh nghiệm của mình tôi sẽ đưa ra các thẻ <meta> cần thiết nhất trong SEO khi thiết kế web dưới đây.



1. Meta Title:
<title>tiêu đề</title>
Meta Title là thẻ tiêu đề website, một thẻ chắc chắn không thể thiếu trong công đoạn tối ưu onpage HTML, tiêu đề này sẽ được hiển thị khi tìm kiếm trên Google.
Thẻ Meta Title khi tìm kiếm trên Google nó chỉ hiển thị 65-70 ký tự, trong trường hợp title của bạn >70 ký tự thì cũng không nên cut (...) tiêu đề đó. Chúng ta có thể chấp nhận độ dài 65-100 ký tự để hiển thị đầy đủ tiêu đề có ý nghĩa.
2. Meta Description:
<meta name="descriptioncontent="mô tả" />
Meta Description là thẻ mô tả tóm tắt nội dung của website,  nội dung mô tả này được google hiển thị khi tìm kiếm là khoảng 160 ký tự, nhưng bạn cũng không nên cut (...) mô tả nếu nó dài hơn 160 ký tự. Chúng ta có thể chấp nhận độ dài trong khoảng 160-250 ký tự để hiển thị đầy đủ mô tả.
3. Meta Keywords:
<meta name="keywordscontent="từ khóa" />
 Meta Keywords là thẻ mô tả từ khóa của website, các bộ máy tìm kiếm cũng không đánh giá cao thẻ này vì một lý do thời gian trước các SEO mũ đen đã lạm dụng thẻ này quá. Nhưng bạn vẫn nên có thẻ này, dù sao cũng tường minh và sau này sẽ cần thiết.
4. Meta Robots:
<meta name="robots" content="noodp,index,follow" />
Meta Robots là thẻ khai báo cho bộ máy tìm kiếm nhìn nhận về website của bạn. Dưới đây là các giá trị khai báo:
all
Bọ tìm kiếm đánh chỉ số tất cả (ngầm định).
none
Bọ tìm kiếm không đánh chỉ số gì hết.
index
Đánh chỉ số trang Web.
noindex
Không đánh chỉ số trang, nhưng vẫn truy vấn đường dẫn URL.
follow
Bọ tìm kiếm sẽ đọc liên kết siêu văn bản trong trang và truy vấn, xử lý sau đó.
nofollow
Bọ tìm kiếm không phân tích liên kết trong trang.
noarchive
Không cho máy tìm kiếm lưu vào bộ nhó bản sao trang Web.
nocache
Chức năng như thẻ noarchive nhưng chỉ áp dụng cho MSN/Live.
nosnippet
Không cho bọ tìm kiếm hiển thị miêu tả sinppet của trang trong kết quả tìm kiếm và không cho phép chúng hiển thị trong bộ nhớ (cache hay caching).
noodp
Ngăn máy tìm kiếm khỏi việc tạo các miêu tả description từ các thư mục danh bạ Web DMOZ như là một phần của snippet trong trang kết quả tìm kiếm.
noydir
Ngăn Yahoo khỏi việc trích miêu tả trong danh bạ Web Yahoo! diectory để tạo các phần miêu tả trong kết quả tìm kiếm. Giá trị noydir chỉ áp dụng với Yahoo và không có công cụ tìm kiếm nào khác sử dụng danh bạn Web của Yahoo bởi thế giá trị này không được hỗ trợ cho máy tìm kiếm khác..
5. Meta Revisit After:
<meta name='revisit-after' content='1 days' />
Meta Revisit After là thẻ khai báo cho bộ máy tìm kiếm thời gian ghé thăm lại website của bạn.
6. Meta Content Language:
<meta http-equiv="content-languagecontent="vi" />
Meta Content Language là thẻ khai báo ngôn ngữ của website bạn, thẻ này rất cần thiết để bộ máy tìm kiếm biết được ngôn ngữ và hướng người dùng vào website của bạn.
7. Meta Content Type:
<meta http-equiv="Content-Typecontent="text/html; charset=utf-8" />
Meta Content Type là t hẻ mô tả để khai báo mã hiển thị ngôn ngữ cho website.
8. Link Favicon:
<link href="favicon.ico" rel="shortcut icontype="image/x-icon" />
Link  Favicon là thẻ hiển thị icon của website trên trình duyệt, thẻ này cũng khá cần thiết trong SEO.
Kết luận: Sau khi đi qua tìm hiểu các thẻ trên, tổng kết lại website của bên nên có những thẻ sau để các bộ máy tìm kiếm hiểu và index nhanh nhất.
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8" />
<link href="favicon.ico" rel="shortcut icon" type="image/x-icon" />
<meta http-equiv="content-language" content="vi" />
<title>tiêu đề/title>
<meta name="description" content="mô tả" />
<meta name="keywords" content="từ khóa" />
<meta name="robots" content="noodp,index,follow" />
<meta name='revisit-after' content='1 days' />

Các khái niệm cơ bản về SEO mình sẽ cố gắng trình bày ít từ chuyên môn nhất, dễ hiểu nhất, mô tả cụ thể nhất và cập nhật những khái niệm mới cần thiết nhất cho SEO 2014:


SEO | Search Engine Optimizer
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, đưa website của mình lên Top đầu của Kết quả tìm kiếm trên những Trang web tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo, Yandex, Coccoc,...
Đơn giản hơn có thể hiểu SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm đưa website lên vị trí TOP 10 (trang đầu tiên) trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm.

SEO Onpage
Tối ưu hóa những đoạn code hỗ trợ cho website để công cụ tìm kiếm dễ tìm thấy. Đồng thời tối ưu hóa nội dung bài viết trên web của bạn trước khi SEO: bài viết sạch, nội dung mới, trình bày đẹp, có ảnh kèm theo bài viết, comment cho bài viết, các ứng dụng gửi bài viết lên các mạng xã hội,....
Hiện nay Onpage chủ yếu tập chung vào:
+ Các thẻ HTML Tags hỗ trợ SEO. Tìm hiểu thêm Tại đây
+ Các ứng dụng chia sẻ bài viết lên các Mạng xã hội: Addthisliferay , ...

SEO Offpage
Một khái niệm chung chung về việc tạo các liên kết cho website bạn tại các web khác. Chủ yếu đề cập đến việc đưa website bạn lên các Mạng xã hội, tìm kiếm thêm lượt click:
Đây là những Mạng xã hội tôi đã sử dụng, phân loại tạm thời như sau:
+ Mạng xã hội về hình ảnh: PinterestFlickrFubiz,Vi sualizeImgfave ...
+ Mạng xã hội chém gió: Google Plus+FacebookTwitterMySpaceIdenti,...
+ Mạng xã hội cho Doanh nghiệp, Sự kiện: LinkedInMeetupLiveJournalCafeMom
+ Mạng xã hội Bookmark url: RedditStumbleUponDeliciousdigg
+ Mạng xã hội về video: vimeoyoutube,...
+ Mạng xã hội tin tức, bài viết: Mashablebuzzfeed,...
+ Mạng xã hội về Du lịch, phượt: AlltrailsEverytrail
+ Mạng xã hội cho dân Thiết kế | Desgin: DribbbleBehance

Đây là danh sách tất cả các mạng xã hội có mặt trên Thế giới ngày nayClick here
Bài viết trên Blog này tôi sẽ hướng dẫn các bạn đặt backlink trên tất cả các Mạng xã hội trên.
SES | Search Engine Submission
Đăng ký - khai báo website của bạn cho các công cụ tìm kiếm nhận diện, phân biệt. SES là bước cơ bản đầu tiên trong SEO, thực hiện SES giúp các công cụ tìm kiếm liệt kê website mới của bạn vào danh bạ tìm kiếm của nó một cách chính thống nhất.
Nói cách khác, khi một website ra đời cần khai báo hộ khẩu, nhân khẩu của nó với các công cụ tìm kiếm để đánh dấu. Ta cần thực hiện SES sớm - bước đầu tiên trong SEO

Hiện nay, các công cụ hỗ trợ SES phổ biến là:
1. Google Analytics (http://www.google.com/analytics/)
2. Google webmaster tools (http://www.google.com/webmasters/tools)
4. Yandex webmaster (http://webmaster.yandex.com/)

Keyword | Từ khóa
Là một từ, một cụm từ, một câu có nghĩa, miêu tả chung nhất về nội dung sản phẩm, ngành nghề kinh doanh hay dịch vụ của website bạn.
Khi SEO, Keyword đóng vai trò số 1, điều đầu tiên sau khi đăng ký khai báo SES thì bạn cần lựa chọn Keyword cho mình và tiến hành SEO nó.
Nói cách khác, Keywords là Từ khóa mà khách hàng sẽ gõ vào Google, Bing,.. để tìm đến bạn.

Backlink | độ phổ biến của website
Hiểu đơn giản là một link từ website khác tới website của bạn. Hay hiểu là: người ta click vào một cái link ở một trang nào đó mà mở ra web bạn thì tức là bạn đã có backlink ở web đó.
Số lượng backlink là chỉ số về sự quan trọng và sự ảnh hưởng của một website. Số lượng backlink càng cao thì khả năng được tìm thấy trong các công cụ tìm kiếm càng cao - cái này vẫn đúng với SEO 2013

Backlink gồm:
+ Backlink dofollow: Báo cho các bọ tìm kiếm (Google bot, Bing bot,..) tiếp tục đi vào link được liên kết
+ Backlink nofollow: Báo cho các bọ tìm kiếm không vào các url, link được liên kết.
.........................................................................
Trong Blog này, tôi sẽ hướng dẫn các bạn đặt backlink dofollow tại những website tốt nhất hiện nay.
.........................................................................

Anchortext | Từ khóa có chứa link liên kết
Là một từ, một cụm từ hay một câu có chứa link liên kết bên trong nó. Khi click vào từ này (anchortext) sẽ mở ra nội dung web nói về Từ đó.
VD: Đây là một Anchortext mà khi click vào mở ra Blog của tôi: Hướng dẫn đặt backlink
Anchortext là một dạng của đặt backlink, cần thực hiện nó thật tốt. Muốn SEO từ khóa nào, bạn cần đặt nhiều backlink với anchortext từ khóa đó.
Pha loãng Anchortext:
Khi SEO 1 từ khóa, các bạn nên pha loãng từ khóa đó để tránh bị đánh vào spam. Tỷ lệ pha loãng anchortext hợp lý là: 70/30. Tức là trong 100 backlink có anchortext, thì 70 anchortext là từ khóa chính, 30 anchortext từ khóa phụ (có chứa từ khóa chính)

Page Rank (hay được gọi tắt là PR)
Đây là chỉ số xếp hạng điểm trang web của Google. Nó như kiểu Google chấm website bạn được bao nhiêu điểm. PR có biên độ từ 0 đến 10. (min là PR 0, max là PR 10)
PR phụ thuộc vào nhiều yếu tố, mỗi một website hay một nội dung website sẽ có 1 kiểu xét điểm PR riêng của Google - không web nào giống web nào. 
Vì vậy, không nên so sánh PR của 2 website với nhau, kể cả có cùng nội dung.
VD: một web có PR 5 chưa chắc đã được Google ưu ái hơn 1 web có PR 3 trên Kết quả tìm kiếm.

Muốn PR cao không khó, nó phụ thuộc vào một số yếu tố chủ yếu sau:
+ Backlink tại các web có PR cao và PR cực cao (PR 9, PR 10)
+ Nội dung web bạn là mới ~85% (nội dung copy rất khó tăng PR)
+ Lượng truy cập vào web bạn (tính theo trung bình 3 tháng)
+ Lượng liên kết nội trong web bạn hiện có (link nọ liên kết với link kia)
+ Tỷ lệ thoát của website bạn (vào link 1 -> click vào link 2 -> click vào link 3 -> ...)
(cái này mình sẽ nói rõ trong phần Hướng dẫn Google Analytics)
+ Độ tin cậy của website (Trustrank)

SEM | Search Engine Marketing
Dịch vụ khai báo website có trả phí cho các công cụ tìm kiếm. Đại khái là chúng ta trả tiền, các máy tìm kiếm sẽ cho chúng ta lên Top đầu trong Kết quả tìm kiếm. (phổ biến hiện nay là Google adwords)
Đây là khái niệm lớn hơn SEO, tức SEO là khái niệm nhỏ nằm trong các thành phần của SEM

Trustrank
Là điểm số tin tưởng mà Google đánh giá 1 website. Nõ bao gồm cả độ nổi tiếng, phổ biến và lượng truy cập website đó.
Chủ yếu phụ thuộc vào:
+ Tuổi thọ của Tên miền bạn đang sử dụng, càng lâu năm càng tốt.
+ Có liên kết đến nhiều website nổi tiếng
+ Chưa từng bị Google đánh giá là spam các url tràn lan
+ Độ cập nhật nội dung mới cho web thường xuyên 

Outbound Link
Là link liên kết của website bạn đến các website khác. Trong web của bạn có chứa các link, anchortext mà khi click vào ra những website khác.
Outbound link có ít nhiều ảnh hưởng tới PR và Trustrank: out link tới những web uy tín và tốt sẽ có lợi cho bạn.

Bounce rate | Tỷ lệ thoát
Đây là tỷ lệ trung bình khi người truy cập website bạn và thoát ra (Không xem tiếp trang tiếp theo, link khác trên web bạn).
Tức là khi truy cập vào web bạn mà thoát ra ngay thì Bounce rate sẽ cao. Người truy cập click vào các link khác trên web đó thì tỷ lệ Bounce rate sẽ giảm - tốt.
Chúng ta cần tỷ lệ Bounce rate càng thấp càng tốt (trung bình từ 51% - 70% là ok, trên 70% cần xem lại nội dung website)

Link Farms | Backlink gây nhiễu
Đây là một khái niệm khá loằng ngoằng, tạm hiểu: link farms là backlink tại những website vệ tinh của bạn. Gây nhiễu các bọ tìm kiếm (Google bot), đánh lừa chúng về các giá trị thực của website được trỏ đến.
Kiểu chúng ta đẻ ra một tá đứa con, chúng quay lại khen mẹ nó giỏi thì những lời khen đó là Link farms 
Website vệ tinh: Là những blog, những website được xây dựng chỉ để tôn vinh, chèn link của web chính cần SEO. Nội dung web vệ tinh chỉ xoay quanh web chính, không copy web chính.

Hidden Text | Anchortext trùng màu với nền website
Đây là một dạng và SEO bẩn hay dùng, chèn anchortext vào website người khác nhưng để màu chữ trùng với màu nền website, làm chủ nhân web + người đọc không nhận ra sự có mặt của anchortext đó.
Google phát hiện rất tốt điều này. Điều cấm kỵ trong SEO - các bạn không nên làm.
....................................................................................................
Trên đây là một số khái niệm cơ bản, cần có cho nghề SEO. Ngoài ra, còn rất nhiều khái niệm mở rộng cùng các ứng dụng mới 2013 nhưng tôi sẽ không đề cập tới, các bạn có thể tìm kiếm trực tiếp trên Google.
Mọi thắc mắc hoặc hỏi các khái niệm có thể comment dưới đây..


Chúc các bạn thành công!

Bản quyền và phát triển bởi Xuân Việt | Liên Hệ: xuanviet170492@gmail.com
Copyright © 2013 Xuân Việt - Thiết kế web - Thủ thuật SEO - Kiếm tiền